Kính lễ Đức Phật (100 Hồng Danh)
Kính lễ Đức Phật (100 Hồng Danh)
Paying Homage To The Buddha (100 Verses)
By Tharmanaykyaw Sayadaw – Việt dịch: Sumangala Bhikkhu Viên Phúc
[#Pali2 dành cho thiền sinh và cư sĩ tại gia]
https://m.facebook.com/story.php?story_fbid=10224730634478622&id=1394710113&mibextid=Nif5oz
––––––––––––––––––––––––––––––
PDF https://archive.org/details/paying–homage–to–the–buddha–100–verses
AUDIO
https://archive.org/details/paying–homage–to–the–buddha–100–verses_202309
––––––––––––––––––––––––––––––
1. Namo lābhālābhe tādino.
Namo – I pay homage; tādino – to the Buddha who is unshaken; lābālābe – due to the acquisition of wealth or possessions, the non–acquisition of wealth or possessions, and the loss of possessions already gained.
Namo – Tôi kính lễ; tādino – đến Đức Phật không lay chuyển; lābālābe – do có được tài sản của cải, không có được tài sản của cải, bị mất tài sản của cải đã có được.
2. Namo yasāyase tādino.
Namo – I pay homage; tādino – to the Buddha who is unshaken; yasāyase – due to having followers and companions, not having followers and companions, and the loss of companions already gained.
Namo – Tôi kính lễ; tādino – đến Đức Phật không lay chuyển; yasāyase – do có người theo và bạn đồng hành, không có người theo và bạn đồng hành, và mất bạn đồng hành đã có được.
3. Namo nindāpasaṁsāya tādino.
Namo – I pay homage; tādino – to the Buddha who is unshaken; nindāpasaṁsāya – due to being praised or blamed.
Namo – Tôi kính lễ; tādino – đến Đức Phật không lay chuyển; nindāpasaṁsāya – do được khen hay chê.
4. Namo sukhedukkhe tādino.
Namo – I pay homage; tādino – to the Buddha who is unshaken; sukhedukkhe – due to happiness or suffering.
Namo – Tôi kính lễ; tādino – đến Đức Phật không lay chuyển; sukhedukkhe – do hạnh phúc hay đau khổ.
5. Namo iṭṭhāniṭṭhe tādino.
Namo – I pay homage; tādino – to the Buddha who is unshaken; iṭṭhāniṭṭhe – due to good or bad worldly conditions (lokadhamma).
Namo – Tôi kính lễ; tādino – đến Đức Phật không lay chuyển; iṭṭhāniṭṭhe – do những điều kiện thế gian tốt hay xấu (lokadhamma).
6. Namo lābhālābhena ekaṭṭhassa.
Namo – I pay homage; ekaṭṭhassa – to the Buddha who remains the same without change; lābālābena – due to the acquisition of wealth or possessions, the non–acquisition of wealth or possessions, and the loss of possessions already gained.
Namo – Tôi kính lễ; ekaṭṭhassa – đến Đức Phật vẫn trước sau như một không thay đổi; lābālābena – do có được tài sản hay của cải, không có được tài sản hay của cải, và bị mất của cải đã đạt được.
7. Namo yasāyasena ekaṭṭhassa.
Namo – I pay homage; ekaṭṭhassa – to the Buddha who remains the same without change; yasāyasena – due to having followers and companions, not having followers and companions, and the loss of companions already gained.
Namo – Tôi kính lễ; ekaṭṭhassa – đến Đức Phật vẫn trước sau như một không thay đổi; yasāyasena – do có người theo và bạn đồng hành, không có người theo và bạn đồng hành, và mất bạn đồng hành đã có được.
8. Namo nindāpasaṁsāya ekaṭṭhassa.
Namo – I pay homage; ekaṭṭhassa – to the Buddha who remains the same without change; nindāpasaṁsāya – due to being praised or blamed.
Namo – Tôi kính lễ; ekaṭṭhassa – đến Đức Phật vẫn trước sau như một không thay đổi; nindāpasaṁsāya – do được khen hay chê.
9. Namo sukhedukkhena ekaṭṭhassa.
Namo – I pay homage; ekaṭṭhassa – to the Buddha who remains the same without change; sukhedukkhena – due to happiness or suffering.
Namo – Tôi kính lễ; ekaṭṭhassa – đến Đức Phật vẫn trước sau như một không thay đổi; sukhedukkhena – do hạnh phúc hay đau khổ.
10. Namo iṭṭhāniṭṭhena ekaṭṭhassa.
Namo – I pay homage; ekaṭṭhassa– to the Buddha who remains the same without change; iṭṭhāniṭṭhena – due to good or bad worldly conditions (lokadhamma).
Namo – Tôi kính lễ; ekaṭṭhassa – đến Đức Phật vẫn trước sau như một không thay đổi; iṭṭhāniṭṭhena – do những điều kiện thế gian tốt hay xấu (lokadhamma).
11. Namo ananta jinassa.
Namo – I pay homage; ananta jinassa – to the Buddha who is a conqueror without limit.
Namo – Tôi kính lễ; ananta jinassa – đến Đức Phật là bậc chiến thắng vô hạn.
12. Namo ananta mettassa.
Namo – I pay homage; ananta mettassa – to the Buddha who has limitless lovingkindness.
Namo – Tôi kính lễ; ananta mettassa – đến Đức Phật có lòng từ vô hạn.
13. Namo ananta karuṇassa.
Namo – I pay homage; ananta karuṇassa – to the Buddha who has limitless compassion.
Namo – Tôi kính lễ; ananta karuṇassa – đến Đức Phật có lòng bi mẫn vô hạn.
14. Namo ananta khantissa.
Namo – I pay homage; ananta khantissa – to the Buddha who has limitless forbearance.
Namo – Tôi kính lễ; ananta karuṇassa – đến Đức Phật có lòng bao dung kham nhẫn vô hạn.
15. Namo ananta ñāṇassa.
Namo – I pay homage; ananta ñāṇassa – to the Buddha who has limitless knowledge.
Namo – Tôi kính lễ; ananta ñāṇassa – đến Đức Phật có trí tuệ vô biên.
16. Namo ananta puññassa.
Namo – I pay homage; ananta puññassa – to the Buddha who has limitless merit.
Namo – Tôi kính lễ; ananta puññassa – đến Đức Phật có vô lượng công đức phước báu.
17. Namo ananta guṇassa.
Namo – I pay homage; ananta guṇassa – to the Buddha who has limitless virtues.
Namo – Tôi kính lễ; ananta guṇassa – đến Đức Phật có vô lượng đức hạnh.
18. Namo ananta tejassa.
Namo – I pay homage; ananta tejassa – to the Buddha who has limitless power.
Namo – Tôi đảnh lễ; ananta tejassa – đến Đức Phật có năng lực vô biên.
19. Namo devātidevassa.
Namo – I pay homage; devātidevassa – to the Buddha who is a deva greater than all the devas.
Namo – Tôi kính lễ; devātidevassa – đến Đức Phật là vị trời (thiên) vĩ đại hơn tất cả các vị trời (thiên).
20. Namo brahmātibrahmassa.
Namo – I pay homage; brahmātibrahmassa – to the Buddha who is a brahmā greater than all the brahmās.
Namo – Tôi kính lễ; brahmātibrahmassa – đến Đức Phật là một vị phạm thiên vĩ đại hơn tất cả các vị phạm thiên.
21. Namo pasattha patthassa.
Namo – I pay homage; pasattha patthassa – to the Buddha who is praised by those who are praised.
Namo – Tôi kính lễ; pasattha patthassa – đến Đức Phật được khen ngợi bởi những người đã được khen ngợi.
22. Namo thomita thomitassa.
Namo – I pay homage; thomita thomitassa – to the Buddha who is praised by those who are praised.
Namo – Tôi kính lễ; thomita thomitassa – đến Đức Phật được ca tụng bởi những người đã được ca tụng.
23. Namo vaṇṇita vaṇṇitassa.
Namo – I pay homage; vaṇṇita vaṇṇitassa – to the Buddha who is praised by those who are praised.
Namo – Tôi kính lễ; thomita thomitassa – đến Đức Phật được tán thán bởi những người đã được tán thán.
24. Namo sakkata sakkatassa.
Namo – I pay homage; sakkatasakkatassa – to the Buddha who receives offerings, having conducted himself well (having conducted himself nobly) by those who receive offerings having conducted themselves well (having conducted themselves nobly).
Namo – Tôi kính lễ; sakkata sakkatassa – đến Đức Phật, người có đức hạnh cao quí nhận cúng dường bởi những người bố thí có đức hạnh cao quí.
25. Namo garukata garukatassa.
Namo – I pay homage; garukata, garukatassa – to the Buddha who is esteemed by those who are esteemed.
Namo – Tôi kính lễ; garukata garukatassa – đến Đức Phật được kính trọng bởi những người đã được kính trọng.
26. Namo mānita mānitassa.
Namo – I pay homage; mānita, mānitassa – to the Buddha who is revered by those who are revered.
Namo – Tôi kính lễ; mānita mānitassa – đến Đức Phật được tôn kính bởi những người đã được tôn kính.
27. Namo pūjita pūjitassa.
Namo – I pay homage; pūjita pūjitassa – to the Buddha who receives veneration by those who receive veneration.
Namo – Tôi kính lễ; pūjita pūjitassa – đến Đức Phật được trọng vọng bởi những người đã được trọng vọng.
28. Namo apacita apacitassa.
Namo – I pay homage; apacita apacitassa – to the Buddha who is respected by those who are respected.
Namo – Tôi kính lễ; apacita apacitassa – đến Đức Phật được tôn trọng bởi những người đã được tôn trọng.
29. Namo vandita vanditassa.
Namo – I pay homage; vandita vanditassa – to the Buddha who is paid homage to by those who are paid homage to.
Namo – Tôi kính lễ; vandita vanditassa – đến Đức Phật được kính lễ bởi những người đã được kính lễ.
30. Namo sabbattha sama cittassa.
Namo – I pay homage; sama cittassa – to the Buddha who has equal loving–kindness; sabbattha – towards all beings.
Namo – Tôi kính lễ; sama cittassa – đến Đức Phật có tâm bình đẳng; sabbatha – hướng tới tất cả chúng sinh.
31. Namo asamassa.
Namo – I pay homage; assamassa – to the Buddha who is without equal.
Namo – Tôi kính lễ; assamassa – đến Đức Phật vô song không ai sánh bằng.
32. Namo asama samassa.
Namo – I pay homage; asama samassa – to the Buddha who is similar to the Buddhas who are without equal.
Namo – Tôi kính lễ; asama samassa – đến Đức Phật vị tương tự chư Phật vô song không ai sánh bằng.
33. Namo atulyassa.
Namo – I pay homage; atulyassa – to the Buddha who is without equal.
Namo – Tôi kính lễ; atulyassa – đến Đức Phật vô lượng không ai sánh bằng.
34. Namo asadisassa.
Namo – I pay homage; asadisassa – to the Buddha who is without equal.
Namo – Tôi kính lễ; asadisassa – đến Đức Phật không thể so bì.
35. Namo appaṭipuggalassa.
Namo – I pay homage; appaṭipuggalassa – to the Buddha who has no competitor.
Namo – Tôi kính lễ; appaṭipuggalassa – đến Đức Phật vô địch không có đối thủ.
36. Namo tiṇṇasaṁsārassa.
Namo – I pay homage; tiṇṇasaṁsārassa – to the Buddha who has crossed over saṁsara.
Namo – Tôi kính lễ; tiṇṇasaṁsārassa – đến Đức Phật đã vượt qua luân hồi.
37. Namo amatandadassa.
Namo – I pay homage; amatandadassa – to the Buddha who can lead one to immortality (nibbāna).
Namo – Tôi kính lễ; amatandadassa – đến Đức Phật, người có thể dẫn đưa đến sự bất tử (niết bàn).
38. Namo sabbaññuno.
Namo – I pay homage; sabbaññuno – to the Buddha who is omniscient (who knows everything).
Namo – Tôi đảnh lễ; sabbaññuno – đến Đức Phật toàn trí (người hiểu biết tất cả mọi điều).
39. Namo sabba viduno.
Namo – I pay homage; sabba viduno – to the Buddha who is omniscient (who knows everything).
Namo – Tôi kính lễ; sabba viduno – đến Đức Phật toàn tri (người thấu biết tất cả mọi điều).
40. Namo sabba dassāvino.
Namo – I pay homage; sabba dassāvino – to the Buddha who has seen and understood everything.
Namo – Tôi kính lễ; sabba dassāvino – đến Đức Phật đã thấy và hiểu biết mọi sự.
41. Namo buddhassa.
Namo – I pay homage; buddhassa – to the Buddha (who has realized the Four Noble Truths by himself).
Namo – Tôi kính lễ; Buddhassa – tới Đức Phật (đã tự mình chứng ngộ Tứ Thánh Đế).
42. Namo bodhentassa.
Namo – I pay homage; bodhentassa – to the Buddha who causes others to know the Four Noble Truths.
Namo – Tôi kính lễ; bodhentassa – đến Đức Phật, người khiến cho người khác giác ngộ Tứ Thánh Đế.
43. Namo santassa.
Namo – I pay homage; santassa – to the Buddha who has extinguished the defilements by himself.
Namo – Tôi kính lễ; santassa – đến Đức Phật, người đã tự mình dập tắt phiền não.
44. Namo samentassa.
Namo – I pay homage; samentassa – to the Buddha who causes others to extinguish mental defilements.
Namo – Tôi kính lễ; samentassa – đến Đức Phật, người khiến cho người khác dập tắt những phiền não trong tâm.
45. Namo dantassa.
Namo – I pay homage; dantassa – to the Buddha who has become civilized by himself.
Namo – Tôi kính lễ; dantassa – đến Đức Phật, người đã tự mình thuần hóa, trở nên văn minh.
46. Namo damentassa.
Namo – I pay homage; damentassa – to the Buddha who causes others to become civilized.
Namo – Tôi kính lễ; damentassa – đến Đức Phật, người làm cho người khác thuần hóa, trở nên văn minh.
47. Namo tiṇṇassa.
Namo – I pay homage; tiṇṇassa – to the Buddha who has crossed over the stream of saṁsara by himself.
Namo – Tôi kính lễ; tiṇṇassa – đến Đức Phật, người đã tự mình vượt qua dòng luân hồi.
48. Namo tārayantassa.
Namo – I pay homage; tārayantassa – to the Buddha who leads others to cross over the stream of saṁsara.
Namo – Tôi kính lễ; tārayantassa – Đức Phật, người dẫn dắt người khác vượt qua dòng luân hồi.
49. Namo parinibbutassa.
Namo – I pay homage; parinibbutassa – to the Buddha who has calmed the defilements by himself.
Namo – Tôi kính lễ; parinibbutassa – đến Đức Phật, người tự mình đã hoàn toàn dập tắt phiền não.
50. Namo parinibbāpentassa.
Namo – I pay homage; parinibbāpentassa – to the Buddha who causes others to calm the defilements.
Namo – Tôi kính lễ; parinibbāpentassa – đến Đức Phật, người khiến cho người khác hoàn toàn dập tắt phiền não.
51. Namo vīta lobhassa.
Namo – I pay homage; vīta lobhassa – to the Buddha who is free from greed.
Namo – Tôi kính lễ; vīta lobhassa – đến Đức Phật, người thoát khỏi tham lam.
52. Namo vīta dosassa.
Namo – I pay homage; vīta dosassa – to the Buddha who is free from aversion.
Namo – Tôi kính lễ; vīta dosassa – đến Đức Phật, người thoát khỏi sân hận.
53. Namo vīta mohassa.
Namo – I pay homage; vīta mohassa – to the Buddha who is free from delusion.
Namo – Tôi kính lễ; vīta mohassa – đến Đức Phật, người thoát khỏi si mê.
54. Namo vijita vijayassa.
Namo – I pay homage; vijita vijayassa – to the Buddha who has conquered enemies that are worth conquering.
Namo – Tôi kính lễ; vijita vijayassa – đến Đức Phật, người đã chiến thắng những kẻ thù đáng chinh phục.
55. Namo bhagga lobhassa.
Namo – I pay homage; bhagga lobhassa – to the Buddha who has destroyed greed.
Namo – Tôi kính lễ; bhagga lobhassa – đến Đức Phật, người đoạn tận tham lam.
56. Namo bhagga dosassa.
Namo – I pay homage; bhagga dosassa – to the Buddha who has destroyed aversion.
Namo – Tôi kính lễ; bhagga dosassa – đến Đức Phật, người đoạn tận sân hận.
57. Namo bhagga mohassa.
Namo – I pay homage; bhagga mohassa – to the Buddha who has destroyed delusion.
Namo – Tôi kính lễ; bhagga mohassa – đến Đức Phật, người đoạn tận si mê.
58. Namo susama cittassa.
Namo – I pay homage; susama cittassa – to the Buddha who has an extremely equal mind (of loving–kindness).
Namo – Tôi kính lễ; susama cittassa – đến Đức Phật, người có tâm (từ bi) vô cùng bình đẳng.
59. Namo bāttiṁsalakhaṇūpetassa.
Namo – I pay homage; bāttiṁsalakhaṇūpetassa – to the Buddha who is fulfilled with the thirty–two major characteristics.
Namo – Tôi kính lễ; bāttiṁsalakhaṇūpetassa – đến Đức Phật, người đã viên mãn ba mươi hai đại tướng tốt.
60. Namo asītianubyañjanupetassa.
Namo – I pay homage; asītianubyañjanupetassa – to the Buddha who is fulfilled with the eighty minor characteristics.
Namo – Tôi kính lễ; asītianubyañjanupetassa – đến Đức Phật, người đã viên mãn tám mươi tiểu tướng tốt.
61. Namo mahākāruṇikassa.
Namo – I pay homage; mahākāruṇikassa – to the Buddha who has great compassion.
Namo – Tôi kính lễ; mahākāruṇikassa – đến Đức Phật, người có lòng đại bi.
62. Namo a–rahassa.
Namo – I pay homage; a–rahassa – to the Buddha who does not do unwholesome things in secluded places.
Namo – Tôi kính lễ; a–rahassa – đến Đức Phật, người không làm điều bất thiện ở những nơi vắng vẻ.
63. Namo ara–hassa.
Namo – I pay homage; ara–hassa – to the Buddha who has killed the enemies of defilements.
Namo – Tôi kính lễ; ara–hassa – đến Đức Phật, người đã giết chết kẻ thù phiền não.
64. Namo arahassa.
Namo – I pay homage; arahassa – to the Buddha who is worthy of receiving special veneration.
Namo – Tôi kính lễ; arahassa – đến Đức Phật, người đáng được tôn kính đặc biệt.
65. Namo sammāsambuddhassa.
Namo – I pay homage; sammāsambuddhassa – to the Buddha who knows correctly by himself.
Namo – Tôi kính lễ; sammāsambuddhassa – đến Đức Phật, người tự mình giác ngộ chân chính (bậc chánh đẳng giác không thầy chỉ dạy).
66. Namo vijjacaraṇasampannassa.
Namo – I pay homage; vijjacaraṇasampannassa – to the Buddha who is fulfilled with knowledge and conduct.
Namo – Tôi kính lễ; vijjacaraṇasampannassa – đến Đức Phật, bậc minh hạnh túc (viên mãn trí tuệ và đức hạnh).
67. Namo sugatassa.
Namo – I pay homage; sugatassa – to the Buddha who is well–gone to nibbāna.
Namo – Tôi kính lễ; sugatassa – đến Đức Phật, người khéo nhập Niết–bàn (đấng thiện thệ).
68. Namo loka viduno.
Namo – I pay homage; loka viduno – to the Buddha who knows the world.
Namo – Tôi kính lễ; loka viduno – đến Đức Phật, người hiểu biết thế giới (bậc thế gian giải).
69. Namo anuttarassa.
Namo – I pay homage; anuttarassa – to the Buddha who is the most noble.
Namo – Tôi kính lễ; anuttarassa – đến Đức Phật, bậc cao quý nhất (đấng vô thượng).
70. Namo purisadammasārathissa.
Namo – I pay homage; purisadammasārathissa – to the Buddha who admonishes those who are worthy of admonishment so that they become civilized.
Namo – Tôi kính lễ; purisadammasārathissa – đến Đức Phật, người khuyên răn thuần hóa những người đáng khiển trách để họ trở nên văn minh (bậc điều ngự trượng phu).
71. Namo devamanussānaṁ satthuno.
Namo – I pay homage; satthuno – to the Buddha who is the teacher; devamanussānaṁ – of devas and humans.
Namo – Tôi kính lễ; satthuno – đến Đức Phật, là bậc thầy; devamanussānaṁ – của chư thiên và loài người (bậc thiên nhân sư).
72. Namo bhagavato.
Namo – I pay homage; bhagavato – to the Buddha who has power.
Namo – Tôi kính lễ; bhagavato – đến Đức Phật, người có quyền lực (Đức Thế Tôn).
73. Namo sabbañuta ñāṇino.
Namo – I pay homage; sabbañuta ñāṇino – to the Buddha who is omniscient.
Namo – Tôi kính lễ; sabbañuta ñāṇino – đến Đức Phật, bậc toàn trí.
74. Namo anāvaraṇañāṇino.
Namo – I pay homage; anāvaraṇañāṇino – to the Buddha who has knowledge that cannot be obstructed.
Namo – Tôi kính lễ; anāvaraṇañāṇino – đến Đức Phật, người có trí tuệ không thể ngăn ngại.
75. Namo yamakapāṭihāriya ñāṇino.
Namo – I pay homage; yamakapāṭihāriya ñāṇino – to the Buddha who can display the twin miracles of fire and water.
Namo – Tôi kính lễ; yamakapāṭihāriya ñāṇino – đến Đức Phật, bậc trí có thể hiển thị song thông (hai trí thần thông cùng một lúc) lửa và nước.
76. Namo mahākaruṇasamāpatti ñāṇino.
Namo – I pay homage; mahākaruṇasamāpatti ñāṇino – to the Buddha who has the knowledge of mahākaruṇasamāppati (absorption in great compassion).
Namo – Tôi kính lễ; mahākaruṇasamāpatti ñāṇino – đến Đức Phật, người có trí tuệ về mahākaruṇasamāppati (sự thấm nhập đại bi).
77. Namo indriyaparopariyatta ñāṇino.
Namo – I pay homage; indriyaparopariyatta ñāṇino – to the Buddha who has the knowledge of immature and mature spiritual faculties.
Namo – Tôi kính lễ lễ; indriyaparopariyatta ñāṇino – đến Đức Phật, người có trí tuệ về các căn (quyền) tâm linh chưa trưởng thành và đã trưởng thành.
78. Namo āsayānusaya ñāṇino.
Namo – I pay homage; āsayānusaya ñāṇino – to the Buddha who has the knowledge of proclivities and latent dispositions.
Namo – Tôi kính lễ; āsayānusaya ñāṇino – đến Đức Phật, người có trí tuệ về các khuynh hướng và các tâm tính tiềm ẩn (ngủ ngầm).
79. Namo yathāvādi tathākārino.
Namo – I pay homage; yathāvādi tathākārino – to the Buddha who acts according to his words.
Namo – Tôi kính lễ; yathāvādi tathākārino – đến Đức Phật, người nói thế nào làm thế ấy.
80. Namo yathākāri, tathāvādino.
Namo – I pay homage; yathākāri, tathāvādino – to the Buddha who speaks according to his actions.
Namo – Tôi kinh lễ; yathākāri, tathāvādino – đến Đức Phật, người làm thế nào nói thế ấy.
81. Namo pañca cakkhumato.
Namo – I pay homage; pañca cakkhumato – to the Buddha who has five kinds of eyes.
Namo – Tôi kính lễ; pañca cakkhumato – đến Đức Phật, người có năm loại mắt. (Nhục nhãn [phàm tục nhãn], thiên nhãn, tuệ nhãn, pháp nhãn, phật nhãn)
82. Namo sirīmato.
Namo – I pay homage; sirīmato – to the Buddha who has glory.
Namo – Tôi kính lễ; sirīmato – đến Đức Phật, người có vinh quang.
83. Namo santa cittassa.
Namo – I pay homage; santa cittassa – to the Buddha who has a peaceful mind.
Namo – Tôi kính lễ; santa cittassa – đến Đức Phật, người có tâm tịnh tĩnh.
84. Namo santa vācassa.
Namo – I pay homage; santa vācassa – to the Buddha who is peaceful in speech.
Namo – Tôi kính lễ; santa vācassa – đến Đức Phật, người có lời nói thanh tịnh.
85. Namo santa kāyassa.
Namo – I pay homage; santa kāyassa – to the Buddha who is peaceful in actions.
Namo – Tôi kính lễ; santa kāyassa – đến Đức Phật, người có thân hành (hành động) thanh tịnh
86. Namo advejjha vacanassa.
Namo – I pay homage; advejjha vacanassa – to the Buddha who does not speak words that can be either right or wrong, but only speaks words that are right.
Namo – Tôi kính lễ; advejjha vacanassa – đến Đức Phật, người không nói những lời có thể đúng hoặc sai, mà chỉ nói những lời đúng (chân thật).
87. Namo amogha vacanassa.
Namo – I pay homage; amogha vacanassa – to the Buddha who does not speak useless words.
Namo – Tôi kính lễ; amogha vacanassa – đến Đức Phật, người không nói những lời vô ích.
88. Namo loka garuno.
Namo – I pay homage; loka garuno – to the Buddha who is the teacher of the world.
Namo – Tôi kính lễ; loka garuno – đến Đức Phật, bậc thầy của thế giới.
89. Namo loka jeṭṭhassa.
Namo – I pay homage; loka jeṭṭhassa – to the Buddha who is a leader of the world.
Namo – Tôi kính lễ; loka jeṭṭhassa – đến Đức Phật, người lãnh đạo thế giới.
90. Namo loka seṭṭhassa.
Namo – I pay homage; loka seṭṭhassa – to the Buddha who is the most noble in the world.
Namo – Tôi kính lễ; loka seṭṭhassa – đến Đức Phật, bậc tối tôn (cao quý nhất) trên thế gian.
91. Namo loka nāyakassa.
Namo – I pay homage; loka nāyakassa – to the Buddha who is a leader of the world.
Namo – Tôi kính lễ; loka nāyakassa – đến Đức Phật, vị giáo chủ (lãnh đạo) của thế giới.
92. Namo loka nāthassa.
Namo – I pay homage; loka nāthassa – to the Buddha who is a refuge of the world.
Namo – Tôi kính lễ; loka nāthassa – đến Đức Phật, người là bậc hộ trì (nơi nương tựa quy y) của thế giới.
93. Namo lābhagga ppattassa.
Namo – I pay homage; lābhagga ppattassa – to the Buddha who has reached the pinnacle in terms of possessions.
Namo – Tôi kính lễ; lābhagga ppattassa – đến Đức Phật, người đã đạt đến đỉnh cao về tài sản [thánh sản].
94. Namo yasagga ppattassa.
Namo – I pay homage; yasagga ppattassa – to the Buddha who has reached the pinnacle in terms of followers and companions.
Namo – Tôi kính lễ; yasagga ppattassa – đến Đức Phật, người đã đạt đến đỉnh cao về đệ tử và người đồng hành.
95. Namo sabba loka hitāvahassa.
Namo – I pay homage; sabba loka hitāvahassa – to the Buddha who works for the welfare of all beings in the world.
Namo – Tôi kính lễ; sabba loka hitāvahassa – đến Đức Phật, người phụng sự vì lợi ích của tất cả chúng sinh trên thế giới.
96. Namo sabba loka sukhāvahassa.
Namo – I pay homage; sabba loka sukhāvahassa – to the Buddha who works for the happiness of all beings in the world.
Namo – Tôi kính lễ; sabba loka sukhāvahassa – đến Đức Phật, người phụng sự vì hạnh phúc của tất cả chúng sinh trên thế giới.
97. Namo anāgataṁsa ñāṇino.
Namo – I pay homage; anāgataṁsa ñāṇino – to the Buddha who has knowledge of the future.
Namo – Tôi kính lễ; anāgataṁsa ñāṇino – đến Đức Phật, người có trí tuệ thấy biết về tương lai.
98. Namo atītaṁsa ñāṇino.
Namo – I pay homage; atītaṁsa ñāṇino – to the Buddha who has knowledge of the past.
Namo – Tôi kính lễ; atītaṁsa ñāṇino – đến Đức Phật, người trí tuệ thấy biết về quá khứ.
99. Namo paccuppannaṁsa ñāṇino.
Namo – I pay homage; paccuppannaṁsa ñāṇino – to the Buddha who has knowledge of the present.
Namo – Tôi kính lễ; paccuppannaṁsa ñāṇino – đến Đức Phật, người có trí tuệ thấy biết về hiện tại.
100. Namo sayambhu ñāṇino.
Namo – I pay homage; sayambhu ñāṇino – to the Buddha who knows with his own personal knowledge.
Namo – Tôi kính lễ; sayambhu ñāṇino – đến Đức Phật, người thấy biết bằng chính trí tuệ của mình.
Bài viết liên quan
- Danh mục các bài viết quan trọng, Web, FB
- Tôi nguyện, Web, FB
- Tại sao Myanmar, Web, FB
- Mục đích sử dụng Facebook là gì, Web, FB
- Sàng lọc thông tin như thế nào, Web, FB
- Thế nào là tu đúng đạo Phật, Web, FB
- Điều kiện tham dự các khóa thiền minh sát Vipassana (Tứ niệm xứ), Web, FB
- Cái gì, như thế nào, để làm gì, Web, FB
- Lưu lại để dễ tìm kiếm các bài viết quan trọng (p1/3), Web, FB
- Lưu lại để dễ tìm kiếm các bài viết quan trọng (p2/3), Web, FB
- Lưu lại để dễ tìm kiếm các bài viết quan trọng (p3/3), Web, FB
🔊🔊 Audio – Video bài giảng – Tỳ khưu Viên Phúc Sumagala – thiền viện Tharmanakyaw Mahagandhayon Monastery, Yangon, Myanmar, Youtube, Archive
- Yếu pháp tu tập trong Phật giáo nguyên thủy Theravada, FB, Youtube
- Thiền minh sát Vipassana – Lý thuyết & thực hành – Thiền sư Viên Phúc Sumagala (2019), FB, Youtube
- Ehipassiko – Đến để thấy: phóng sự về khóa tu thiền minh sát Vipassana tại chùa Nam tông SG, Youtube
- Xin hãy đừng phí phạm dù chỉ mỗi một giây – Thiền sư Viên Phúc Sumagala. Youtube
- Giới và luật trong Phật giáo nguyên thủy Theravada, Web, FB, Youtube
- Thọ trì tam quy và ngũ giới, Web, FB
- 9 ân đức Phật, 6 ân đức Pháp, 9 ân đức Tăng, Web, FB
- Sám hối – rải tâm từ – phát nguyện – hồi hướng công đức, Web, FB