Thức uẩn: đất cho tuệ minh sát sinh trưởng

THỨC UẨN: ĐẤT CHO TUỆ MINH SÁT SINH TRƯỞNG❗

Thực Hành Vipassana x Tứ Niệm Xứ x Thiền Minh Sát

Tám Mươi Chín Tâm (Citta):

Tâm là sự biết cảnh, nhận thức đối tượng;

Tâm là thành phần thức uẩn, một trong năm uẩn (sắc, thọ, tưởng, hành và thức),

Tâm là một trong bốn pháp chân đế Paramatthasacca (Tâm, Tâm sở, Sắc pháp và Níp–bàn).

Tâm có nhiều tên gọi khác nữa như mano (ý), viññāṇā (thức), mānasa (tâm địa), hadaya (tâm tạng), paṇḍara (bạch tịch)… tùy theo chỗ dùng mà gọi.

Tâm nói hẹp có 89 thứ, nói rộng có đến 121 thứ; được phân thành các nhóm như sau:

I– Tâm bất thiện (Akusalacitta), gồm 12 thứ

I.1. Tám tâm tham (Lobhamūlacitta) là:

a) Tâm câu hành hỷ hợp tà kiến vô trợ (Somanassasahagataṃ diṭṭhigatasampayuttaṃ asaṅkhārikaṃ).

b) Tâm câu hành hỷ hợp tà kiến hữu trợ (Somanassasahagataṃ diṭṭhigatasampayuttaṃ sasaṅkhāri kaṃ).

c) Tâm câu hành hỷ ly tà kiến vô trợ (Somanassasahagataṃ diṭṭhigatavippayuttaṃ asaṅkhārikaṃ).

d) Tâm câu hành hỷ ly tà kiến hữu trợ (Somanassasahagataṃ diṭṭhigatavippayuttaṃ sasaṅkhārikaṃ).

e) Tâm câu hành xả hợp tà kiến vô trợ (Upekkhāsahagataṃ diṭṭhigatasampayuttaṃ asaṅkhārikaṃ).

f) Tâm câu hành xả hợp tà kiến hữu trợ (Upekkhāsahagataṃ diṭṭhigatasampayuttaṃ sasaṅkhārikaṃ)

g) Tâm câu hành xả ly tà kiến vô trợ (Upekkhāsahagataṃ diṭṭhigatavippayuttaṃ asaṅkhārikaṃ).

h) Tâm câu hành xả ly tà kiến hữu trợ (Upekkhāsahagataṃ diṭṭhigatavippayuttaṃ sasaṅkhārikaṃ).

I.2. Hai tâm sân căn (Dosamūlacitta):

a) Tâm câu hành ưu hợp phẫn nộ vô trợ (Domanassasahagataṃ paṭighasampayuttaṃ asaṅkhārikaṃ).

b) Tâm câu hành ưu hợp phẫn nộ hữu trợ (Domanassasahagataṃ paṭighasampayuttaṃ sasaṅkhārikaṃ).

I.3 Hai tâm si căn (Mohamūlacitta):

a) Tâm câu hành xả hợp hoài nghi (Upekkhāsahagataṃ vicikicchāsampayuttaṃ).

b) Tâm câu hành xả hợp phóng dật (Upekkhā sahagataṃ uddhaccasampayuttaṃ).

II– Tâm vô nhân (Ahetukacitta) gồm 18 thứ:

II.1. Bảy tâm quả bất thiện (Akusalavipākacitta):

a) Nhãn thức câu hành xả (Upekkhāsahagataṃ cakkhuviññāṇaṃ).

b) Nhĩ thức câu hành xả (Upekkhāsahagataṃ sotaviññāṇaṃ).

c) Tỷ thức câu hành xả (Upekkhāsahagataṃ ghānaviññāṇaṃ).

d) Thiệt thức câu hành xả (Upekkhāsahagataṃ jivhāviññāṇaṃ).

e) Thân thức câu hành khổ (Dukkhasahagataṃ kāyaviññāṇaṃ).

f) Tâm tiếp thâu câu hành xả (Upekkhāsahagataṃ sampaṭicchanacittaṃ).

g) Tâm quan sát câu hành xả (Upekkhāsahagataṃ santīraṇacittaṃ).

II.2. Tám quả thiện vô nhân (Kusalavipāka ahetukacitta):

a) Nhãn thức câu hành xả (Upekkhāsahagataṃ cakkhuviññāṇaṃ).

b) Nhĩ thức câu hành xả (Upekkhāsahagataṃ sotaviññāṇaṃ).

c) Tỷ thức câu hành xả (Upekkhāsahagataṃ ghānaviññāṇaṃ).

d) Thiệt thức câu hành xả (Upekkhāsahagataṃ jivhāviññāṇaṃ).

e) Thân thức câu hành lạc (Sukhasahagataṃ kāyaviññāṇaṃ).

f) Tâm tiếp thâu câu hành xả (Upekkhāsahagataṃ sampaṭicchanacittaṃ).

g) Tâm quan sát câu hành xả (Upekkhāsahagataṃ santīraṇacittaṃ).

h) Tâm quan sát câu hành hỷ (Somanassasahagataṃ santīraṇacittaṃ).

II.3. Ba tâm tố vô nhân (Ahetukakiriyācitta):

a) Tâm khai ngũ môn câu hành xả (Upekkhāsahagataṃ pañcadvārāvajjanacittaṃ).

b) Tâm khai ý môn câu hành xả (Upekkhāsahagataṃ manodvārāvajjanacittaṃ).

c) Tâm sinh tiếu câu hành hỷ (Somanassasahagataṃ hasituppādacittaṃ).

12 tâm bất thiện và 18 tâm vô nhân gộp lại gọi là 30 tâm vô tịnh hảo (Asobhanacitta).

III– Tâm dục giới tịnh hảo (Kāmāvacarasobhanacitta) gồm 24 thứ:

III.1. Tám tâm thiện dục giới hữu nhân (Sahetukakāmāvacarakusalacitta), cũng gọi là tâm đại thiện (Mahākusalacitta):

a) Tâm câu hành hỷ hợp trí vô trợ (Somanassasahagataṃ ñāṇasampayuttaṃ asaṅkhārikaṃ).

b) Tâm câu hành hỷ hợp trí hữu trợ (Somanassasahagataṃ ñāṇasampayuttaṃ sasaṅkhārikaṃ).

c) Tâm câu hành hỷ ly trí vô trợ (Somanassasahagataṃ ñāṇavippayuttaṃ asaṅkhārikaṃ).

d) Tâm câu hành hỷ ly trí hữu trợ (Somanassasahagataṃ ñāṇavippayuttaṃ sasaṅkhārikaṃ).

e) Tâm câu hành xả hợp trí vô trợ (Upekkhāsahagataṃ ñāṇasampayuttaṃ asaṅkhārikaṃ).

f) Tâm câu hành xả hợp trí hữu trợ (Upekkhāsahagataṃ ñāṇasampayuttaṃ sasaṅkhārikaṃ).

g) Tâm câu hành xả ly trí vô trợ (Upekkhāsahagataṃ ñāṇavippayuttaṃ asaṅkhārikaṃ).

h) Tâm câu hành xả ly trí hữu trợ (Upekkhāsahagataṃ ñāṇavippayuttaṃ sasaṅkhārikaṃ).

III.2. Tám tâm quả dục giới hữu nhân hay tâm quả (Sahetukakāmāvacaravipākacitta), cũng gọi là tâm đại quả (Mahāvipākacitta):

a) Tâm câu hành hỷ hợp trí vô trợ (Somanassasahagataṃ ñāṇasampayuttaṃ asaṅkhārikaṃ)

… Tám tâm này có tên gọi cũng giống như tâm đại thiện.

III.3. Tám tâm tố dục giới hữu nhân đại tố (Sahetukakāmāvacarakiriyācitta), cũng gọi là tâm đại tố (Mahākiriyācitta):

a) Tâm câu hành hỷ hợp trí vô trợ (Somanassasahagataṃ ñāṇasampayuttaṃ asaṅkhārikaṃ).

… Tám tâm tố này có tên gọi cũng giống như tâm đại thiện.

(30 tâm vô tịnh hảo và 24 tâm tịnh hảo dục giới, tịnh hảo gộp lại gọi là 54 tâm dục giới Kāmāvacaracitta).

IV– Tâm sắc giới (Rūpāvacarakusalacitta) gồm 15 thứ:

IV.1. Năm tâm thiện sắc giới (Rūpāvacarakusalacitta):

a) Tâm thiện sơ thiền câu hữu tầm tứ hỷ lạc định (Vitakkavicārapītisukhekaggatāsahitaṃ paṭhamajjhānakusalacittaṃ).

b) Tâm thiện nhị thiền câu hữu tứ hỷ lạc định (Vicārapītisukhekaggatāsahitaṃ dutiyajjhānakusalacittaṃ).

c) Tâm thiện tam thiền câu hữu hỷ lạc định (Pītisukhekaggatāsahitaṃ tatiyajjhānakusalacittaṃ).

d) Tâm thiện tứ thiền câu hữu lạc định (Sukhekaggatāsahitaṃ catutthajjhānakusalacittaṃ).

e) Tâm thiện ngũ thiền câu hữu xả định (Upekkhekaggatāsahitaṃ pañcamajjhānakusalacittaṃ).

IV.2. Năm tâm quả sắc giới (Rūpāvacaravipākacitta):

a) Tâm quả sơ thiền câu hữu tầm tứ hỷ lạc định (Vitakkavicārapītisukhekaggatāsahitaṃ paṭhamajjhānavipākacittaṃ).

b) Tâm quả nhị thiền câu hữu tứ hỷ lạc định (Vicārapītisukhekaggatāsahitaṃ dutiyajjhānavipākacittaṃ).

c) Tâm quả tam thiền câu hữu hỷ lạc định (Pītisukhekaggatāsahitaṃ tatiyajjhānavipākacittaṃ).

d) Tâm quả tứ thiền câu hữu lạcđịnh (Sukhekaggatāsahitaṃ catutthajjhānavipākacittaṃ).

e) Tâm quả ngũ thiền câu hữu xả định (Upekkhekaggatāsahitaṃ pañcamajjhānavipākacittaṃ).

IV.3. Năm tâm tố sắc giới (Rūpāvacarakiriyācitta):

a) Tâm tố sơ thiền câu hữu tầm tứ hỷ lạc định (Vitakkavicārapītisukhekaggatāsahitaṃ paṭhamajjhā nakiriyācittaṃ).

b) Tâm tố nhị thiền câu hữu tứ hỷ lạc định (Vicārapītisukhekaggatāsahitaṃ dutiyajjhānakiriyā cittaṃ).

c) Tâm tố tam thiền câu hữu hỷ lạc định (Pītisukhekaggatāsahitaṃ tatiyajjhānakiriyā cittaṃ)

d) Tâm tố tứ thiền câu hữu lạc định (Sukhekag gatāsahitaṃ catutthajjhānakiriyā cittaṃ).

Tâm tố ngũ thiền câu hữu xả định (Upekkhekaggatāsahitaṃ pañcamajjhānakiriyācittaṃ).

V– Tâm vô sắc giới (Arūpāvacaracitta), gồm 12 thứ:

V.1. Bốn tâm thiện vô sắc giới (Arūpāvacarakusalacitta):

a) Tâm thiện không vô biên xứ (Ākāsānañcā yatanakusalacittaṃ).

b) Tâm thiện thức vô biên xứ (Viññāṇañcā yatanakusalacittaṃ).

c) Tâm thiện vô sở hữu xứ (Ākiñcaññāyatanakusalacittaṃ).

d) Tâm thiện phi tưởng phi phi tưởng xứ (Nevasaññānāsaññāyatanakusalacittaṃ).

V.2. Bốn tâm quả vô sắc giới (Arūpāvacaravipākacitta):

a) Tâm quả không vô biên xứ (Ākāsānañcā yatanavipākacittaṃ).

b) Tâm quả thức vô biên xứ (Viññāṇañcāyatanavipākacittaṃ).

c) Tâm quả vô sở hữu xứ (Ākiñcaññāyatanavipākacittaṃ).

d) Tâm quả phi tưởng phi phi tưởng xứ (Nevasaññānāsaññāyatanavipākacittaṃ).

V.3. Bốn tâm tố vô sắc giới (Arūpāvacarakiriyā citta):

a) Tâm tố không vô biên xứ (Ākāsānañcā yatanakiriyācittaṃ).

b) Tâm tố thức vô biên xứ (Viññāṇañcāyatanakiriyācittaṃ).

c) Tâm tố vô sở hữu xứ (Ākiñcaññā yatanakiriyācittaṃ).

d) Tâm tố phi tưởng phi phi tưởng xứ (Nevasaññānāsaññāyatanakiriyācittaṃ).

(15 tâm sắc giới và 12 tâm vô sắc giới gộp lại gọi là 27 tâm đáo đại – mahaggatacitta).

(54 tâm dục giới và 27 tâm đáo đại gộp lại gọi là 81 tâm hiệp thế – lokiyacitta).

VI– Tâm siêu thế (Lokuttara), gồm có 8 hoặc 40 thứ:

VI.1. Bốn hoặc hai mươi tâm đạo (Maggacitta), còn gọi là thiện siêu thế:

a) Tâm đạo Dự lưu (Sotāpattimaggacittaṃ) hay sơ đạo (paṭhamamagga). Tính rộng theo bậc thiền thì có 5 là sơ đạo sơ thiền, sơ đạo nhị thiền, sơ đạo tam thiền, sơ đạo tứ thiền và sơ đạo ngũ thiền.

b) Tâm đạo Nhất lai (Sakadāgāmimaggacittaṃ) hay nhị đạo (dutiyamagga). Tính rộng theo bậc thiền thì có 5 là nhị đạo sơ thiền, nhị đạo nhị thiền, nhị đạo tam thiền, nhị đạo tứ thiền và nhị đạo ngũ thiền.

c) Tâm đạo Bất lai (Anāgāmimaggacittaṃ) hay tam đạo (tatiyamagga). Tính rộng theo bậc thiền thì có 5 là tam đạo sơ thiền, tam đạo nhị thiền, tam đạo tam thiền, tam đạo tứ thiền và tam đạo ngũ thiền.

d) Tâm đạo Alahán (Arahattamaggacittaṃ) hay tứ đạo (catutthamagga). Tính rộng theo bậc thiền thì có 5 là tứ đạo sơ thiền, tứ đạo nhị thiền, tứ đạo tam thiền, tứ đạo tứ thiền và tứ đạo ngũ thiền.

VI.2. Bốn hoặc hai mươi tâm quả (Phalacitta), còn gọi là quả siêu thế (Lokuttaravipākacitta):

a) Tâm quả Dự lưu (Sotāpattiphalacittaṃ) hay sơ quả (paṭhamaphala). Tính rộng theo bậc thiền thì có 5 là sơ quả sơ thiền, sơ quả nhị thiền, sơ quả tam thiền, sơ quả tứ thiền, sơ quả ngũ thiền.

b) Tâm quả Nhất lai (Sakadāgāmiphalacittaṃ) hay nhị quả (dutiyaphala). Tính rộng theo bậc thiền thì có 5 là nhị quả sơ thiền, nhị quả nhị thiền, nhị quả tam thiền, nhị quả tứ thiền, nhị quả ngũ thiền.

c) Tâm quả Bất lai (Anāgāmiphalacittaṃ) hay tam quả (tatiyaphala). Tính rộng theo bậc thiền thì có 5 là tam quả sơ thiền, tam quả nhị thiền, tam quả tam thiền, tam quả tứ thiền, tam quả ngũ thiền.

d) Tâm quả Alahán (arahattaphalacittaṃ) hay tứ quả (catutthaphala). Tính rộng theo bậc thiền thì có 5 là tứ quả sơ thiền, tứ quả nhị thiền, tứ quả tam thiền, tứ quả tứ thiền, tứ quả ngũ thiền.

(81 tâm hiệp thế và 8 hoặc 40 tâm siêu thế gộp lại gọi là 89 hoặc 121 tâm, như vậy tâm có 89 hoặc 121 thứ là bởi tâm siêu thế hẹp có 8 thứ, rộng có 40 thứ).

Comp. 81–93.

Tỳ Kheo Giác Giới biên soạn

Namo Tassa Bhagavato Arahato Sammasam Buddhassa. Namo Tassa Bhagavato Arahato Sammasam Buddhassa. Namo Tassa Bhagavato Arahato Sammasam Buddhassa.

THỰC HÀNH VIPASSANA x THỰC HÀNH TỨ NIỆM XỨ

Bài viết liên quan

  • Danh mục các bài viết quan trọng, Web, FB
  • Tôi nguyện, Web, FB
  • Tại sao Myanmar, Web, FB
  • Mục đích sử dụng Facebook là gì, Web, FB
  • Sàng lọc thông tin như thế nào, Web, FB
  • Thế nào là tu đúng đạo Phật, Web, FB
  • Điều kiện tham dự các khóa thiền minh sát Vipassana (Tứ niệm xứ), Web, FB
  • Cái gì, như thế nào, để làm gì, Web, FB
  • Lưu lại để dễ tìm kiếm các bài viết quan trọng (p1/3), Web, FB
  • Lưu lại để dễ tìm kiếm các bài viết quan trọng (p2/3), Web, FB
  • Lưu lại để dễ tìm kiếm các bài viết quan trọng (p3/3), Web, FB

🔊🔊 Audio – Video bài giảng – Tỳ khưu Viên Phúc Sumagala – thiền viện Tharmanakyaw Mahagandhayon Monastery, Yangon, Myanmar, Youtube, Archive

  • Yếu pháp tu tập trong Phật giáo nguyên thủy Theravada, FB, Youtube
  • Thiền minh sát Vipassana – Lý thuyết & thực hành – Thiền sư Viên Phúc Sumagala (2019), FB, Youtube
  • Ehipassiko – Đến để thấy: phóng sự về khóa tu thiền minh sát Vipassana tại chùa Nam tông SG, Youtube
  • Xin hãy đừng phí phạm dù chỉ mỗi một giây – Thiền sư Viên Phúc Sumagala. Youtube
  • Giới và luật trong Phật giáo nguyên thủy Theravada, Web, FB, Youtube
  • Thọ trì tam quy và ngũ giới, Web, FB
  • 9 ân đức Phật, 6 ân đức Pháp, 9 ân đức Tăng, Web, FB
  • Sám hối – rải tâm từ – phát nguyện – hồi hướng công đức, Web, FB

Bài viết trên Facebook, 21/1/2024